9 CHI TIẾT LIÊN KẾT BẠT CĂNG PVDF VÀO KẾT CẤU

Chi Tiết Bạt Căng PVDF , PVC, PTFE, ETFE, HDPE , MESH

1. Dạng Nẹp

Đây là chi tiết bạt căng kiến trúc khá phổ biến, thường gặp trong những hệ khung định hình, được thiết kế theo hình dạng mà kiến trúc sư mong muốn. Bạt căng kiến trúc sẽ được liên kết vào hệ khung bởi chi tiết dạng nẹp hoặc thanh kim loại. Chi tiết này sẽ liên kết bạt căng với hệ khung thông qua bu lông giúp định hình bạt căng kiến trúc.

3 chi tiết bạt căng nẹp cơ bản.

 

2.  Dạng Chóp

Chi tiết bạt căng kiến trúc này sẽ xuất hiện trong những hình dạng chóp phễu, hướng lên trên hoặc xuống dưới. Bạt căng kiến trúc sẽ liên kết vào vòng kim loại được thiết kế khớp với lỗ tròn và cố định bằng bu lông hoặc chi tiết nẹp. Ở phía trên, chi tiết này còn có thể có thêm mũ chụp bằng kim loại theo thiết kế riêng theo yêu cầu về mặt thẩm mỹ, hoặc cho mục đích thông gió tự nhiên.

Các chi tiết bạt căng kiến trúc ở chóp điển hình.

 

3. Dạng Cáp

Đối với các thiết kế có cột biên dơn lập hoặc hệ khung cần gia cố  để đạt sự cân bằng nhất định, việc sử dụng hệ cáp căng truyền lực là điều hết sức cần thiết. Chi tiết căng này có thể truyền lực hướng xuống nền đất hoặc được kết nối với phần khung có sẵn đối với các thiết kế trên công trình hiện hữu. Bên cạnh đó, sử dụng cáp truyền lực còn làm giảm đi sức nặng về mặt tải trọng khung, đồng thời mang hiệu ứng thẩm mỹ cao hơn.

Chi tiết bạt căng truyền lực vào cột.
Chi tiết bạt căng dây cáp cố định hệ khung.

 

4. Dạng Cáp Khe Mái

Chi tiết bạt căng kiến trúc này thường bắt gặp trong những thiết kế có sự chuyển đổi về cao độ bạt căng kiến trúc. Khi đó, hệ cáp khe mái có hình dạng cong lên hoặc võng xuống được luồng vào trong những khe giữa phần mái hoặc sử dụng chi tiết nẹp treo độc lập với mục đích định hình chuẩn xác với hình dáng mong muốn, đồng thời mang lại sự ổn định cho cả hệ bạt căng kiến trúc trên diện rộng dưới sự tác động của các yếu tố ngoại biên.

2 chi tiết bạt căng kiến trúc cáp khe mái thường sử dụng.

 

5.Dạng Khung Cố Định

Sự đa dạng về hình thức bạt căng kiến trúc : dạng khung định hình, dạng treo, dạng di động, dạng bơm hơi, kéo theo việc đáp ứng các chi tiết bạt căng kiến trúc hệ khung phụ trợ phù hợp với từng hình thức trên. Hệ này có thể làm từ bất cứ vật liệu nào đủ đáp ứng việc truyền lực xuống nền móng: sắt thép, bê tông , tre gỗ hay vật liệu đặc biệt khác liên quan đến giá trị thẩm mỹ cho công trình.

 

Một số hệ khung hỗ trợ theo các cấu trúc bạt căng khác nhau.

 

6. Dạng Cáp Biên

Cáp biên được thiết kế để tạo ra đường cong phần đường biên cho cả chu vi hệ bạt căng kiến trúc. Lực căng từ màng sẽ được truyền tới hệ cáp biên chuyển đến hệ khung chịu lực. Thông thường hệ cáp biên sẽ trượt trong một phần bạt được may thành túi hoặc có thể sử dụng chi tiết nẹp biên.

Chi tiết bạt căng kiến trúc cáp biên túi xỏ và dạng nẹp.

 

7. Dạng Góc

Chi tiết bạt căng kiến trúc góc nằm ở những điểm giao nhau của đường biên, được thiết kế với nhiều hình dạng khác nhau và cách thức đa dạng . Việc sử dụng chi tiết bạt căng kiến trúc góc một cách hợp lý sẽ giúp cho bạt căng kiến trúc ổn định và điều chỉnh được hướng căng trong một biên độ nhất định, giảm thiểu sự rủi ro về vấn đề đọng nước ở góc và mang lại hiệu quả thẩm mỹ cao.

Một số chi tiết bạt căng góc.

 

8. Dạng Cột Treo

Đối với hệ bạt căng kiến trúc bị hạn chế về không gian tiếp xúc với mặt đất, hay những khu vực được bao bọc bới công trình xung quanh, chi tiết bạt căng kiến trúc hệ treo được sự dụng thay thế mà không cần phải tiếp xúc xuống nền đất. Thay vào đó hệ chi tiết bạt căng kiến trúc cột treo sử dụng hệ cáp kết nối với công trình xung quanh, nâng bạt căng kiến trúc tại một điểm cao hơn, tạo nên độ dốc giúp cho việc thoát nước dễ dàng.

Chi tiết bạt căng cột treo điển hình sử dụng cáp treo.

 

9. Hệ Cáp Nối

Chi tiết bạt căng kiến trúc hệ cáp nối được sử dụng như một mắt xích liên kết giữa chi tiết góc vào hệ khung chịu lực, có thể thay đổi về độ dài hoặc góc nghiêng nhằm đảm bảo sự linh hoạt cần thiết cho các vị trí khớp nối.

Một số chi tiết bạt căng hệ cáp nối cơ bản

 

10. Đường May

Đây là chi tiết kết nối giữa các tấm màng với nhau, được tính toán kỹ theo thông số đặc trưng của mỗi loại bạt căng kiến trúc nhằm đáp ứng như khả năng chịu lực và truyền lực cũng như độ bền và thẩm mỹ của cả hệ bạt căng kiến trúc. Thông thường, đường may này sẽ được gia công hàn nhiệt giữa hai mép bạt chồng lên nhau. Một số chi tiết bạt căng kiến trúc đường may khác sử dụng liên kết bằng ray trượt hoặc một số liên kết đặc thù khác. Khía cạnh thẩm mỹ được đề cao hơn cả vì nó thể hiện rõ khi hệ bạt căng kiến trúc được hoàn thiện.

Một số cách thể hiện chi tiết đường may trong cấu trúc bạt căng.

Thông số kỹ thuật vật liệu PVC

Thông số kỹ thuật chung của vật liệu PVC

Kiểu MẸO I MẸO II TİP III
dệt PES bấc thấp
DIN ISO 2076
PES bấc thấp
DIN ISO 2076
PES bấc thấp
DIN ISO 2076
Sợi 1100 dtex
EN ISO 2060
1100 dtex
EN ISO 2060
1670 dtex
EN ISO 2060
Loại dệt L 1/1
DIN ISO 9354
P 2/2
DIN ISO 9354
P 2/2
DIN ISO 9354
lớp áo PVC iki taraf PVC iki taraf PVC iki taraf
Cân nặng 850 gr/m2
DIN 53352, EN ISO 2286-2
900 gr/m2
DIN 53352, EN ISO 2286-2
1050 gr/m2
DIN 53352, EN ISO 2286-2
cuộn rộng 250cm 250cm 250cm
Độ bền kéo 3000/3000 N/50 mm
DIN 53354
4200/4000 N/50 mm
DIN EN ISP 1421/V1
6000/5500 N/50 mm
DIN EN ISP 1421/V1
Sức mạnh của YTear 300/300 N
DIN 53363
500/450 N
DIN 53363
900/800 N
DIN 53363
hàn 20 N/cm 25 N/cm 25 N/cm
Mục đích sử dụng Kalıcı Tekstil Yapılar Kalıcı Tekstil Yapılar Kalıcı Tekstil Yapılar
Nhiệt độ hoạt động  -30 C / + 70 C
DIN 53361
 -30 C / + 70 C
DIN 53361
 -30 C / + 70 C
DIN 53361
Truyền ánh sáng >6
DIN 53361
>6
DIN 53361
>6
DIN 53361
gấp  100 000 kez được
DIN 53359A
100 000 kez được
DIN 53359A
100 000 kez được
DIN 53359A
Chất chống cháy DIN 4102 B1, California T19, BS 7837 DIN 4102/B1, California T19,
BS 7837
DIN 4102 B1, California T19, BS 7837
Lớp phủ bề mặt Üst yüzey PVDF lakla ve alt yüzey 2 kat akrilik kaplı, anti mikrobiyal, mantarlaşma ve ultraviyole ışınlara karşı korunmalı Üst yüzey PVDF lakla ve alt yüzey 2 kat akrilik kaplı, anti mikrobiyal, mantarlaşma ve ultraviyole ışınlara karşı korunmalı Üst yüzey PVDF lakla ve alt yüzey 2 kat akrilik kaplı, anti mikrobiyal, mantarlaşma ve ultraviyole ışınlara karşı korunmalı
Truyền tia cực tím T-UV 0 % T-UV 0 % T-UV 0 %
Quản lý chất lượng ISO 9001 ISO 9001 ISO 9001
0903 775 099